• (TyGiaMoi.com) - #

  • (TyGiaMoi.com) - A

  • (TyGiaMoi.com) - B

  • (TyGiaMoi.com) - C

  • (TyGiaMoi.com) - D

  • (TyGiaMoi.com) - E

  • (TyGiaMoi.com) - F

  • (TyGiaMoi.com) - G

  • (TyGiaMoi.com) - H

  • (TyGiaMoi.com) - I

  • (TyGiaMoi.com) - J

  • (TyGiaMoi.com) - K

  • (TyGiaMoi.com) - L

  • (TyGiaMoi.com) - M

  • (TyGiaMoi.com) - N

  • (TyGiaMoi.com) - O

  • (TyGiaMoi.com) - P

  • (TyGiaMoi.com) - Q

  • (TyGiaMoi.com) - R

  • (TyGiaMoi.com) - S

  • (TyGiaMoi.com) - T

  • (TyGiaMoi.com) - U

  • (TyGiaMoi.com) - V

  • (TyGiaMoi.com) - W

  • (TyGiaMoi.com) - X

  • (TyGiaMoi.com) - Y

  • (TyGiaMoi.com) - Z

Chỉ số PEG

Chỉ số PEG được tính bằng cách chia chỉ số PE cho tốc độ tăng trưởng thu nhập thuần trong tương lai trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ số PEG dùng để xác định định giá của cổ phiếu tương quan với tốc độ tăng trưởng trong tương lai, do đó nó đem lại góc nhìn rộng hơn so với chỉ số PE.

Chỉ số PEG khắc phục nhược điểm của chỉ số PE bằng cách đưa vào tác động của tăng trưởng trong tương lai.

Chỉ số PEG cũng là chỉ báo về giá trị thực của cổ phiếu. Cũng giống như PE, cổ phiếu có chỉ số PEG thấp có thể là tín hiệu của cổ phiếu bị định giá thấp.

Chỉ số PEG của một công ty xác định có thể rất khác nhau, tùy thuộc vào nguồn số liệu dùng để báo cáo, tốc độ tăng trưởng ước tính trong 1 tới 3 năm.

(*) Lưu ý: Nội dung được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy, có giá trị tham khảo cho người tra cứu. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro do sử dụng nội dung này.