• (TyGiaMoi.com) - #

  • (TyGiaMoi.com) - A

  • (TyGiaMoi.com) - B

  • (TyGiaMoi.com) - C

  • (TyGiaMoi.com) - D

  • (TyGiaMoi.com) - E

  • (TyGiaMoi.com) - F

  • (TyGiaMoi.com) - G

  • (TyGiaMoi.com) - H

  • (TyGiaMoi.com) - I

  • (TyGiaMoi.com) - J

  • (TyGiaMoi.com) - K

  • (TyGiaMoi.com) - L

  • (TyGiaMoi.com) - M

  • (TyGiaMoi.com) - N

  • (TyGiaMoi.com) - O

  • (TyGiaMoi.com) - P

  • (TyGiaMoi.com) - Q

  • (TyGiaMoi.com) - R

  • (TyGiaMoi.com) - S

  • (TyGiaMoi.com) - T

  • (TyGiaMoi.com) - U

  • (TyGiaMoi.com) - V

  • (TyGiaMoi.com) - W

  • (TyGiaMoi.com) - X

  • (TyGiaMoi.com) - Y

  • (TyGiaMoi.com) - Z

Tăng trưởng thiếu việc làm

Tăng trưởng thiếu việc làm là giai đoạn nền kinh tế phục hồi từ những cuộc khủng hoảng hoặc suy thoái nhưng tỷ lệ thất nghiệp không giảm. Tăng trưởng thiếu việc làm thường là hệ quả của việc khi đối mặt với khủng hoảng, các công ty cắt giảm lao động chính thức, tăng cường thuê ngoài các dịch vụ và đầu tư vào các quy trình tự động hoá. Tăng trưởng thiếu việc làm là khi sự phục hồi của nền kinh tế không đi cùng với việc giảm tỷ lệ thất nghiệp. Trường hợp này xảy ra khi các công ty tăng cường thuê ngoài các dịch vụ để giảm chi phí hoặc đầu tư vào vào việc tự động hoá. Khi khủng hoảng đi qua, các công ty mà trước kia đã cắt giảm lực lượng lao động thấy lợi nhuận ngày càng cào và họ có thể chọn không thuê thêm người như trước kia.

(*) Lưu ý: Nội dung được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy, có giá trị tham khảo cho người tra cứu. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro do sử dụng nội dung này.