• (TyGiaMoi.com) - #

  • (TyGiaMoi.com) - A

  • (TyGiaMoi.com) - B

  • (TyGiaMoi.com) - C

  • (TyGiaMoi.com) - D

  • (TyGiaMoi.com) - E

  • (TyGiaMoi.com) - F

  • (TyGiaMoi.com) - G

  • (TyGiaMoi.com) - H

  • (TyGiaMoi.com) - I

  • (TyGiaMoi.com) - J

  • (TyGiaMoi.com) - K

  • (TyGiaMoi.com) - L

  • (TyGiaMoi.com) - M

  • (TyGiaMoi.com) - N

  • (TyGiaMoi.com) - O

  • (TyGiaMoi.com) - P

  • (TyGiaMoi.com) - Q

  • (TyGiaMoi.com) - R

  • (TyGiaMoi.com) - S

  • (TyGiaMoi.com) - T

  • (TyGiaMoi.com) - U

  • (TyGiaMoi.com) - V

  • (TyGiaMoi.com) - W

  • (TyGiaMoi.com) - X

  • (TyGiaMoi.com) - Y

  • (TyGiaMoi.com) - Z

Tăng trưởng cân đối

(TyGiaMoi.com) - Định nghĩa

Tăng trưởng cân đối (tiếng Anh: Balanced growth) là tình trạng của một nền kinh tế khi nó phát triển với một tỷ lệ tăng trưởng nhẹ nhàng, chậm chạp và trung lập, trong khi nền kinh tế còn có đủ nguồn lực để tiếp tục phát triển. Tăng trưởng cân đối là một loại tăng trưởng kinh tế cụ thể bền vững trong dài hạn.

Chú ý: Theo Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân thì tăng trưởng cân đối là khái niệm biểu thị sự tăng trưởng của nền kinh tế trong đó tất cả các biến số đều gia tăng với tốc độ như nhau và không đổi (có thể âm và bằng 0)

Nó bền vững trong điều kiện lạm phát thấp, môi trường và sự cân bằng giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như xuất khẩu và chi tiêu bán lẻ. Tăng trưởng cân bằng ngược lại với các chu kỳ kinh tế bùng nổ và phá sản đầy biến động.

(*) Lưu ý: Nội dung được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy, có giá trị tham khảo cho người tra cứu. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro do sử dụng nội dung này.