• (TyGiaMoi.com) - #

  • (TyGiaMoi.com) - A

  • (TyGiaMoi.com) - B

  • (TyGiaMoi.com) - C

  • (TyGiaMoi.com) - D

  • (TyGiaMoi.com) - E

  • (TyGiaMoi.com) - F

  • (TyGiaMoi.com) - G

  • (TyGiaMoi.com) - H

  • (TyGiaMoi.com) - I

  • (TyGiaMoi.com) - J

  • (TyGiaMoi.com) - K

  • (TyGiaMoi.com) - L

  • (TyGiaMoi.com) - M

  • (TyGiaMoi.com) - N

  • (TyGiaMoi.com) - O

  • (TyGiaMoi.com) - P

  • (TyGiaMoi.com) - Q

  • (TyGiaMoi.com) - R

  • (TyGiaMoi.com) - S

  • (TyGiaMoi.com) - T

  • (TyGiaMoi.com) - U

  • (TyGiaMoi.com) - V

  • (TyGiaMoi.com) - W

  • (TyGiaMoi.com) - X

  • (TyGiaMoi.com) - Y

  • (TyGiaMoi.com) - Z

Các khoản tương đương tiền

Các khoản tương đương tiền (cash equivalents) là những khoản đầu tư ngắn hạn, dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt, có mức độ rủi ro thấp và có khả năng thanh toán ngay lập tức khi cần thiết. Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng, các chứng khoán thương mại ngắn hạn, các khoản tiền đầu tư có tính thanh khoản cao và có thể chuyển đổi sang tiền mặt nhanh chóng. Các khoản này thường được sử dụng để đầu tư tạm thời hoặc để trang trải các khoản chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp.

Mục "Các khoản tương đương tiền" thường xuất hiện trong báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, cụ thể là trong phần Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) hoặc Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows). Trong báo cáo tài chính, các khoản tương đương tiền được ghi nhận dưới dạng tài sản ngắn hạn và thường được đưa ra để thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong tương lai.

(TyGiaMoi.com) - Các khoản tương đương tiền theo quy định của Bộ tài chính

Tại Điểm a Khoản 1.4 Điều 112 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định về trình bày báo cáo tài chính trên chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” như sau:

“Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.

…Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng…

Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương tiền bao gồm cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng kể từ ngày báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.”

Tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 114 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định:

“Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.”

Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp tại ngày kết thúc kỳ kế toán, đối với các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn gốc trên 3 tháng nhưng thời gian đáo hạn dưới 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền thì Công ty không được phân loại là tiền và tương đương tiền khi lập và trình bày báo cáo tài chính nhưng có thể được coi là tương đương tiền cho mục đích phân tích các chỉ tiêu tài chính.

(*) Lưu ý: Nội dung được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy, có giá trị tham khảo cho người tra cứu. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro do sử dụng nội dung này.

(TyGiaMoi.com) - Bài viết liên quan