Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB - HOSE)

24.05 0.05 (0.21%) Cập nhật: 14:45 23/12/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu24 / 24
  • Sàn - Trần22.35 - 25.65
  • Thấp - Cao 1D24 - 24.15
  • Thấp - Cao 52T18.3 - 26.2
  • KLGD3,290,600
  • GTGD79.16
  • NN Mua/Bán (KL)4,153,300 / 4,154,400
  • NN Mua/Bán (GT)102.67 / 102.7
  • Tỉ lệ sở hữu23.24%
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóa127,617.09 Tỷ
  • CP Lưu hành5,306,324,052
  • P/E5.9
  • EPS4,073.39
  • P/B1.22
  • PS3.07
  • BVPS19.64
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Quá trình phát triển

  • Ngày 4/11/1994: Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập với số vốn gần 20 tỷ đồng, 25 nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội. 

  • Năm 2000: thành lập 2 thành viên là Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long (nay là CTCP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội MBS) và Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội MBAMC.

  • Năm 2003: Tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực.

  • Năm 2004: Ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán đấu giá ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ đồng.

  • Năm 2005: Ký kết thỏa thuận ba bên với Vietcombank và Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về việc thanh toán cước viễn thông của Viettel và đạt thỏa thuận hợp tác với Citibank.

  • Năm 2006: Thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội (HFM), nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin core banking T24 của Tập đoàn Temenos(Thụy Sĩ).

  • Năm 2008: Tái cơ cấu tổ chức. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) chính thức trở thành cổ đông chiến lược.

  • Năm 2009: Ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.

  • Năm 2010: Khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào).

  • Ngày 01/11/ 2011: Cổ phiếu ngân hàng quân Đội (Mã CK: MBB) được niêm yết với mức giá chào sàn là 13.800 đồng/ cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HSX). 

  • Năm 2011: Khai trương thành công Chi nhánh quốc tế thứ hai tại PhnomPenh – Campuchia

  • Năm 2019: Nâng cấp thành công hệ thống Core T24 từ R5 lên R10 và ra mắt logo và bộ nhận diện thương hiệu mới.

  • Năm 2020: Vinh danh là "Ngân hàng Tiêu biểu Việt Nam"

  • Năm 2021: Nhận giải thưởng "Nơi làm việc tốt nhất Châu Á"

Ngành nghề kinh doanh:

  • Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam;
  • Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật;
  • Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật;
  • Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
  • Mua bán, gia công, chế tác vàng;
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngân hàng chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Mạng lưới hoạt động 

Ngân hàng TMCP Quân Đội có tổng cộng hơn 284 Chi nhánh/PGD đặt tại 53/63 tỉnh thành trên cả nước. Trong đó, TP Hà Nội - 68 Chi nhánh/PGD, TP HCM - 43 Chi nhánh/PGD, TP Hải Phòng - 11 Chi nhánh/PGD, ... và nhiều tỉnh, thành phố khác. Hiện MB có 480 máy ATM, 2500 máy POS đặt tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.


MB là một định chế vững về tài chính, mạnh về quản lý, minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong cung cấp dịch vụ để thực hiện được sứ mệnh của mình, là một tổ chức, một đối tác Vững vàng, tin cậy.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng, Ngân hàng nhà nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của các cơ quan hữu quan; đơn vị trong và ngoài quân đội; Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) đã phát huy bản chất tốt đẹp và truyền thống vẻ vang của người chiến sỹ trên mặt trận kinh tế; đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tự lực, tự cường, khắc phục khó khăn, cải tiến chất lượng hoạt động đưa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất đến với các cá nhân, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trên khắp các tỉnh, thành trọng điểm của cả nước, góp phần đẩy mạnh công cuộc phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngành Ngân hàng nói riêng.

Quá trình phát triển

  • Ngày 4/11/1994: Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập với số vốn gần 20 tỷ đồng, 25 nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội. 

  • Năm 2000: thành lập 2 thành viên là Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long (nay là CTCP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội MBS) và Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội MBAMC.

  • Năm 2003: Tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực.

  • Năm 2004: Ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán đấu giá ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ đồng.

  • Năm 2005: Ký kết thỏa thuận ba bên với Vietcombank và Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về việc thanh toán cước viễn thông của Viettel và đạt thỏa thuận hợp tác với Citibank.

  • Năm 2006: Thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội (HFM), nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin core banking T24 của Tập đoàn Temenos(Thụy Sĩ).

  • Năm 2008: Tái cơ cấu tổ chức. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) chính thức trở thành cổ đông chiến lược.

  • Năm 2009: Ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.

  • Năm 2010: Khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào).

  • Ngày 01/11/ 2011: Cổ phiếu ngân hàng quân Đội (Mã CK: MBB) được niêm yết với mức giá chào sàn là 13.800 đồng/ cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HSX). 

  • Năm 2011: Khai trương thành công Chi nhánh quốc tế thứ hai tại PhnomPenh – Campuchia

  • Năm 2019: Nâng cấp thành công hệ thống Core T24 từ R5 lên R10 và ra mắt logo và bộ nhận diện thương hiệu mới.

  • Năm 2020: Vinh danh là "Ngân hàng Tiêu biểu Việt Nam"

  • Năm 2021: Nhận giải thưởng "Nơi làm việc tốt nhất Châu Á"

Ngành nghề kinh doanh:

  • Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam;
  • Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật;
  • Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật;
  • Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
  • Mua bán, gia công, chế tác vàng;
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngân hàng chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Mạng lưới hoạt động 

Ngân hàng TMCP Quân Đội có tổng cộng hơn 284 Chi nhánh/PGD đặt tại 53/63 tỉnh thành trên cả nước. Trong đó, TP Hà Nội - 68 Chi nhánh/PGD, TP HCM - 43 Chi nhánh/PGD, TP Hải Phòng - 11 Chi nhánh/PGD, ... và nhiều tỉnh, thành phố khác. Hiện MB có 480 máy ATM, 2500 máy POS đặt tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.


  • Trụ sở: Số 18 - Đường Lê Văn Lương - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 6266 1088
  • Email: contact@tygiamoi.com
  • Website: https://www.mbbank.com.vn/
  • Mã số kinh doanh: 0100283873
  • Đại diện pháp luật: Lê Hữu Đức
  • Đại diện công bố thông tin: Lưu Trung Thái
  • Niêm yết lần đầu: 01/11/2011
  • KLCP Niêm yết: 5,306,324,052
  • KLCP Lưu hành: 5,306,324,052

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
MBB đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty cổ phần Chứng khoán MB(MBS) 437,357,236 79.95 24/09/2024
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 48,069,550 25/09/2016
  • Công ty Tài chính cổ phần Sông Đà(SDF) 8,800,000 12.83 31/12/2014
  • Công ty cổ phần Merufa(MRF) 335,575 4.94 15/05/2024
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội(MIG) 118,061,767 68.37 03/05/2024
MBB đang sở hữu
  • Công ty cổ phần Chứng khoán MB(MBS) Số cổ phiếu: 437,357,236 Tỉ lệ sở hữu 79.95
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Số cổ phiếu: 48,069,550 Tỉ lệ sở hữu
  • Công ty Tài chính cổ phần Sông Đà(SDF) Số cổ phiếu: 8,800,000 Tỉ lệ sở hữu 12.83
  • Công ty cổ phần Merufa(MRF) Số cổ phiếu: 335,575 Tỉ lệ sở hữu 4.94
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội(MIG) Số cổ phiếu: 118,061,767 Tỉ lệ sở hữu 68.37
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(6)
  • Công ty cổ phần Chứng khoán MB(MBS) 3,805.93 3,034.45
    79.73
  • Công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội 1,082.69 1,082.69
    100
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội(MIG) 1,300 1,124.4
    68.37
  • Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB AGEAS 1,100 671
    61
  • Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei N/A N/A
    50
  • Công ty Cổ phần Quản lý quỹ đầu tư MB(MBCAPITAL) 323.8 293
    90.49
  • Công ty liên kết(2)
  • CTCP Long Thuận Lộc 151.77 67.37
    44.39
  • CTCP Đầu tư MIC (MIC Invest) N/A N/A
    47.4
  • Công ty con(6)
  • Công ty cổ phần Chứng khoán MB(MBS) Vốn điều lệ: 3,805.93 Vốn góp: 3,034.45 Tỉ lệ sở hữu: 79.73
  • Công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội Vốn điều lệ: 1,082.69 Vốn góp: 1,082.69 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội(MIG) Vốn điều lệ: 1,300 Vốn góp: 1,124.4 Tỉ lệ sở hữu: 68.37
  • Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB AGEAS Vốn điều lệ: 1,100 Vốn góp: 671 Tỉ lệ sở hữu: 61
  • Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei Vốn điều lệ: N/A Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 50
  • Công ty Cổ phần Quản lý quỹ đầu tư MB(MBCAPITAL) Vốn điều lệ: 323.8 Vốn góp: 293 Tỉ lệ sở hữu: 90.49
  • Công ty liên kết(2)
  • CTCP Long Thuận Lộc Vốn điều lệ: 151.77 Vốn góp: 67.37 Tỉ lệ sở hữu: 44.39
  • CTCP Đầu tư MIC (MIC Invest) Vốn điều lệ: N/A Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 47.4
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS